Thông tin cho Doanh Nghiệp và Tổ chức
THỊ THỰC ÚC: TRANG THÔNG TIN CHO DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC
Đây là hướng dẫn chung về các lựa chọn thị thực tạm thời phổ biến nhất nhằm hỗ trợ các Doanh nghiệp và Tổ chức có nhân viên đến Úc cho mục đích làm việc tạm thời, đào tạo, học tập và công tác tại Úc. Bên cạnh những thông tin tổng quan này, các Doanh Nghiệp và Tổ chức nên truy cập vào trang mạng của Bộ Nội Vụ Úc để có thông tin cập nhật và toàn diện. Phần cuối của trang sẽ cung cấp một số ví dụ về loại thị thực phù hợp cho một số trường hợp.
Thông tin về quy trình nộp hồ sơ và xét duyệt thị thực cũng được đề cập trong trang Các Câu Hỏi Thường Gặp của chúng tôi..
Visitor (subclass 600) visa, Business Visitor Stream - Thị thực đi thăm Úc (diện thị thực 600) - Công tác Ngắn hạn
Thị thực này dành cho những cá nhân đến Úc với mục đích công tác ngắn hạn để thực hiện “hoạt động công tác”. Thông thường, loại thị thực này được cấp thời hạn lưu trú tối đa là 3 tháng.
Một hoạt động công tác có thể bao gồm:
- Tìm hiểu thông tin chung về kinh doanh hoặc việc làm
- Nghiên cứu, đàm phán, ký kết hoặc xem xét một hợp đồng kinh doanh
- Một hoạt động trong khuôn khổ chuyến thăm chính thức giữa các Chính phủ
- Tham gia hội nghị, hội chợ thương mại hoặc hội thảo tại Úc
Học tập và đào tạo
Thị thực Công tác Ngắn hạn cho phép các cá nhân có thi thực này được phép học tập hoặc đào tạo tối đa 3 tháng. Những hoạt động này không được phép gây bất lợi đến cơ hội việc làm hoặc đào tạo của công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc.
Loại thị thực này không được sử dụng trong trường hợp
- Làm việc hoặc cung cấp dịch vụ cho một doanh nghiệp hoặc tổ chức có trụ sở tại Úc
- Trực tiếp bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho cộng đồng dân cư
- Các diễn giả hoặc người dẫn chương trình được trả lương cho các sự kiện được bán vé
Để xem thêm thông tin và các điều kiện yêu cầu, vui lòng xem trang Thị thực Công tác Ngắn hạn (diện thị thực 600).
Temporary Work (Short Stay Specialist) (subclass 400) visa - Thị thực làm việc tạm thời (Chuyên viên Ngắn hạn) (diện thị thực 400)
Thị thực này dành cho những cá nhân muốn đến Úc để làm các công việc
- Ngắn hạn (thông thường tối đa 3 tháng, có thể lên đến 6 tháng trong một số ít trường hợp)
- Đòi hỏi chuyên môn cao (có tay nghề cao)
- Không liên tục (có thể liên tục từ 6 tháng trở xuống)
Để xem thêm thông tin và các điều kiện yêu cầu, vui lòng xem trang Thị thực làm việc tạm thời (Chuyên viên Ngắn hạn) (diện thị thực 400).
Temporary Activity (subclass 408) visa - Thị thực Hoạt động tạm thời (diện thị thực 408)
Thị thực này cho phép các cá nhân được tạm thời đến Úc để tham gia vào một hoặc nhiều hoạt động theo lời mời của một tổ chức đang hoạt động hợp pháp tại Úc. Các hoạt động có thể bao gồm:
- Khách mời tham gia sự kiện: dành cho những người được một tổ chức hoạt động tại Úc mời ở lại Úc tối đa 3 tháng để tham gia vào một hoặc nhiều sự kiện văn hóa, xã hội cụ thể. Thí dụ, các hội nghị, sự kiện thể thao, tôn giáo và cộng đồng khác.
- Hoạt động giải trí: làm việc trong ngành giải trí về điện ảnh, truyền hình hoặc biểu diễn trực tiếp trong vai trò diễn xuất hoặc hậu trường, chẳng hạn như đạo diễn, sản xuất và các vai trò khác trong sản xuất.
- Hoạt động nghiên cứu:
* Được mời tham gia hoặc quan sát trong một dự án nghiên cứu của Úc
* nhằm thực hiện một hoạt động nghiên cứu tại một trường đại học hoặc tổ chức nghiên cứu của Úc có liên quan đến lĩnh vực nghiên
cứu của cá nhân xin thị thực.
- Hoạt động tôn giáo: dành cho các cá nhân hoạt động toàn thời gian trong lĩnh vực tôn giáo nhằm phục vụ các mục tiêu tôn giáo của một tổ chức tôn giáo ở Úc
- Chương trình đặc biệt: tham gia vào một chương trình đặc biệt được phê duyệt nhằm đem đến những cơ hội về trao đổi thanh niên, phát triển văn hóa hoặc lợi ích cộng đồng.
- Thể thao:
* Tham gia, huấn luyện, hướng dẫn hoặc làm trọng tài theo hợp đồng cho một câu lạc bộ hoặc tổ chức thể thao Úc
* Tham gia vào một chương trình đào tạo thể thao cấp cao.
- Chương trình trao đổi: nhân sự song phương cho một vị trí có kỹ năng nhằm:
* cho người tham gia cơ hội trải nghiệm văn hóa khác
* tăng cường quan hệ quốc tế
* mở rộng trải nghiệm và kiến thức người tham gia.
- Thuyền viên trên siêu du thuyền: được thuê làm thuyền viên hoạt động trên siêu du thuyền ở Úc.
- Nhân viên gia đình (viên chức cấp cao): làm việc toàn thời gian trong gia đình của các nhân sự và viên chức cấp cao nước ngoài.
- Sự kiện được phê duyệt bởi Chính Phủ Úc: tham gia vào một sự kiện lớn được Chính Phủ phê duyệt .
Để xem thêm thông tin và các điều kiện yêu cầu, vui lòng xem trang Thị thực Hoạt động Tạm thời (diện thị thực 408).
Temporary Skills Shortage (subclass 482) - Thị thực Lao động Tay nghề cao Tạm thời (diện thị thực 482)
Thị thực này, còn được gọi là thị thực TSS, cho phép người sử dụng lao động giải quyết tình trạng thiếu lao động tạm thời bằng cách đưa vào sử dụng những lao động có kỹ năng cao thực sự mà người sử dụng lao động không thể tìm được lao động có kỹ năng phù hợp tương đương tại Úc. Người có thị thực TSS có thể làm việc tại Úc cho một đơn vị đứng ra bảo lãnh đã được chấp thuận với nghề nghiệp được chỉ định của mình thuộc một trong ba nhánh thị thực: Lao động ngắn hạn, Lao động Trung hạn và Thỏa thuận Lao động. Nghề nghiệp trong các nhánh thị thực này phải có tên trong danh sách nghề nghiệp kỹ năng đủ điều kiện.
Ứng viên phải có kỹ năng để đáp ứng yêu cầu cho một vị trí được đề cử bởi một doanh nghiệp đã được chấp thuận cho một nghề nghiệp đã được chấp thuận.
Thời gian lưu trú là từ một đến bốn năm tùy theo nghề nghiệp được chỉ định, nhánh thị thực và tình trạng của người nộp đơn.
Người nộp đơn có thể nhận được thị thực này, trở thành một người lao động nước ngoài, nếu họ:
- Đã được đề cử cho một vị trí bởi một đơn vị đứng ra bảo lãnh đã được chấp thuận và đề cử đó đã được chấp thuận
- Đáp ứng mọi yêu cầu về kỹ năng và trình độ cần thiết, bao gồm việc hoàn thành mọi đánh giá kỹ năng cần thiết
- Đáp ứng yêu cầu về trình độ tiếng Anh
- Nếu người nộp đơn đang ở Úc, phải đang có một thị thực còn giá trị, hoặc diện thị thực chờ (Bridging) A, B hoặc C
- Đã thực sự tuân thủ mọi điều kiện thị thực đang hoặc đã được áp dụng cho thị thực đã có gần đây nhất
- Đáp ứng được yêu cầu về sức khỏe và tư cách
- Đáp ứng các yêu cầu của nhánh thị thực đã đăng ký.
Để xem thêm thông tin và các điều kiện yêu cầu, vui lòng xem trang Thị thực Lao động Tay nghề cao Tạm thời (diện thị thực 482).
Training (subclass 407) visa - Thị thực Đào tạo (diện thị thực 407)
Thị thực Đào Tạo cho phép các đơn vị bảo lãnh đã được chấp thuận tiến hành đề cử các học viên, chuyên gia, nhà quản lý và quan chức chính phủ đến Úc tối đa trong hai năm để tham gia vào chương trình đào tạo đã được chấp thuận nhằm phát triển kỹ năng tại nơi làm việc hoặc phát triển kỹ năng chuyên ngành (mô hình lớp học). Chương trình đào tạo có thể được phê duyệt cho một trong các mục đích sau (thể loại đào tạo):
- Đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho mục đích đăng ký hành nghề
- Đào tạo nhằm nâng cao kỹ năng trong một nghề nghiệp đủ điều kiện
- Đào tạo nhằm xây dựng năng lực ở các quốc gia khác. Chương trình này bao gồm việc đào tạo cấp chứng chỉ ở nước ngoài, đào tạo có sự hỗ trợ của chính phủ hoặc đào tạo phát triển chuyên môn.
Ứng viên phải:
- Được đề cử cho loại hình đào tạo đã được chấp thuận (trừ khi đơn vị bảo lãnh là Cơ quan của Chính phủ Liên bang Úc)
- Được mời (nếu đơn vị bảo lãnh là Cơ quan của Chính phủ Liên bang Úc)
- Thông thường phải ít nhất 18 tuổi
- Đáp ứng yêu cầu về trình độ tiếng Anh
- Đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và tư cách.
Để xem thêm thông tin và các điều kiện yêu cầu, vui lòng xem trang Thị thực Đào tạo (diện thị thực 407).
Working and Holiday (subclass 462) visa - Thị thực Lao động Kết hợp Kỳ nghỉ (diện thị thực 462)
Chương trình thị thực Lao động Kết hợp Kỳ nghỉ nhằm khuyến khích việc trao đổi văn hóa và thúc đẩy quan hệ giữa Úc và các quốc gia đối tác đủ điều kiện, bao gồm cả Việt Nam. Chương trình cho phép một số lượng hạn chế những người trẻ tuổi có cơ hội đi du lịch tại Úc và làm các công việc ngắn hạn.
Để xem thêm thông tin và các điều kiện yêu cầu, vui lòng xem trang Thị thực Lao động Kết hợp Kỳ nghỉ (diện thị thực 462).
Student (subclass 500) visa - Thị thực Du học (diện thị thực 500)
Thị thực này cho phép người xin thị thực ở lại Úc để theo học toàn thời gian tại một tổ chức giáo dục được công nhận. Trước khi người nộp đơn xin thị thực này, người nộp đơn cần:
- Được chấp nhận vào học toàn thời gian tại một tổ chức giáo dục ở Úc
- Đã có bố trí, sắp xếp phù hợp về việc chăm sóc cho những đương đơn dưới 18 tuổi cho dự định lưu trú tại Úc.
Ngoại trừ một số trường hợp ngoại lệ rất hạn chế, các ứng viên phải được ghi danh vào một khóa học được đăng ký trên Danh sách các Cơ sở đào tạo và chương trình đào tạo của Úc dành cho sinh viên nước ngoài (Commonwealth Register of Institutions and courses for Overseas for Overseas Students (CRICOS)).
Để xem thêm thông tin và các điều kiện yêu cầu, vui lòng xem trang Thị thực Du học (diện thị thực 500).
Examples - Các ví dụ
Các ví dụ dưới đây bao gồm một số trường hợp và loại thị thực phù hợp tương ứng. Các ví dụ chỉ mang tính chất minh họa - không phải là các tiêu chí điều kiện phù hợp. Xin lưu ý mỗi hồ sơ đều được đánh giá dựa trên trường hợp cụ thể và bằng chứng được nộp kèm trong hồ sơ đó.
Thị thực đi thăm Úc (diện thị thực 600) - Công tác Ngắn hạn
- Doanh nhân và thương gia tham dự các cuộc họp hoặc hội thảo, bao gồm cả thành viên của một phái đoàn chính phủ chính thức
- Vận động viên thể thao nghiệp dư thi đấu trong một giải đấu được tổ chức ngắn hạn
- Xem xét các hợp đồng kinh doanh (bao gồm cả đầu tư bất động sản)
- Người lớn đi kèm để trông nom một chuyến tham quan học tập tổ chức cho trẻ vị thành niên
Thị thực Hoạt động Tạm thời (diện thị thực 408)
- Nhà lãnh đạo tôn giáo được mời tham dự và thực hiện các nghi lễ của một tổ chức có trụ sở tại Úc
- Diễn giả, người dẫn chương trình hoặc cá nhân tham gia việc triển lãm được mời và trả tiền để tham gia vào một sự kiện
- Biểu diễn hoặc công việc giải trí
- Xem thêm thông tin tại trang mạng của Bộ Nội Vụ vì diện thị thực này có nhiều nhánh thị thực khsc nhau.
Thị thực làm việc tạm thời (Chuyên viên Ngắn hạn) (Diện thị thực 400)
- Kiểm toán viên nội bộ
- Lắp đặt thiết bị chuyên dụng
Thị thực Lao động Tay nghề cao Tạm thời (Diện thị thực 482)
- Chuyên gia công nghệ thông tin tham gia hợp đồng lao động một năm
Thị thực Đào Tạo (Diện thị thực 407)
- Dược sĩ tu nghiệp 12 tháng kinh nghiệm thực tế với mục đích đăng ký hành nghề
Thị thực Du học (Diện thị thực 500)
- Một sinh viên nước ngoài đăng ký học tại một trường học, cao đẳng hoặc đại học.
Last updated 310719